Thị thực (Visa) là gì? Những điều cần biết về thị thực

Thị thực – Visa là một quy trình quan trọng và phổ biến trong việc kiểm soát nhập cảnh và xuất cảnh của một quốc gia.

Vì vậy, trước khi đi du lịch hoặc công tác quốc tế, việc tìm hiểu kỹ về yêu cầu thị thực là điều rất quan trọng.

Dưới đây, chúng ta sẽ tìm hiểu thị thực là gì và những quy định liên quan đến thị thực – Visa nhé.

Thị thực – Visa là gì?

Thị thực, còn gọi là Visa, là một loại giấy tờ hoặc con dấu được cấp bởi chính phủ của một quốc gia cho phép người nắm giữ nó được nhập cảnh hoặc xuất cảnh vào hoặc ra khỏi quốc gia đó. Nó là một hình thức kiểm soát di dân quan trọng để quản lý lưu lượng người di cư và đảm bảo an ninh quốc gia.

Thị thực thường chứa thông tin cơ bản về người nắm giữ như tên, quốc tịch, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu và mục đích đi lại.

Nó cũng có thể ghi rõ thời hạn lưu trú và loại thị thực (ví dụ: du lịch, công việc, học tập). Mỗi quốc gia có quy định riêng về loại và yêu cầu thị thực, và việc xin thị thực thường đòi hỏi người nộp đơn cung cấp các thông tin và giấy tờ bổ sung.

Thị thực, còn gọi là Visa cho phép người nhập cảnh hoặc xuất cảnh vào hoặc ra khỏi quốc gia đó.
Thị thực, còn gọi là Visa cho phép người nhập cảnh hoặc xuất cảnh vào hoặc ra khỏi quốc gia đó.

Thị thực được cấp bởi cơ quan phụ trách nhập cảnh của một quốc gia như đại sứ quán, lãnh sự quán hoặc cục quản lý di cư. Quá trình xin thị thực có thể đòi hỏi người nộp đơn đi qua các bước kiểm tra, như phỏng vấn, xét duyệt tài liệu và đóng phí.

Hình thức, giá trị sử dụng của thị thực – Visa

Thị thực có hình thức là một giấy tờ hoặc con dấu đặc biệt, thường được in trên giấy chứng nhận hoặc gắn vào hộ chiếu của người nắm giữ. Hình thức thị thực có thể khác nhau tùy thuộc vào quốc gia và loại thị thực. Một số thị thực có hình thức dạng tem nhãn dán trực tiếp vào hộ chiếu, trong khi một số khác có hình thức thẻ nhựa hoặc thẻ điện tử.

Vai trò chính của thị thực là kiểm soát việc di chuyển qua biên giới quốc gia. Nó giúp chính phủ đảm bảo rằng người nhập cảnh đáp ứng các yêu cầu về an ninh, y tế và quy định di cư của quốc gia đó.

Bên cạnh đó, thị thực cũng bảo vệ quyền lợi và lợi ích của công dân quốc gia đó, ngăn chặn việc nhập cảnh trái phép và các hoạt động bất hợp pháp khác.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng thị thực không phải là yếu tố duy nhất để đi qua biên giới. Một số quốc gia có thể yêu cầu các giấy tờ khác như hợp đồng lao động, giấy chứng nhận sức khỏe hoặc bảo hiểm du lịch.

Việc nắm rõ yêu cầu và quy định của quốc gia đích trước khi xin thị thực rất quan trọng để tránh các rắc rối không đáng có và đảm bảo một hành trình suôn sẻ.

Tại Việt Nam có bao nhiêu loại thị thực

Tại Việt Nam, có nhiều loại thị thực khác nhau được cấp phép để kiểm soát nhập cảnh và xuất cảnh. Dưới đây là một số loại thị thực phổ biến:

  • Thị thực du lịch: Dành cho người muốn thăm quan, nghỉ mát hoặc thăm thân nhân và bạn bè tại Việt Nam với mục đích du lịch.
  • Thị thực công việc: Dành cho người muốn làm việc tại Việt Nam với mục đích công việc hoặc kinh doanh. Thị thực này có thể được cấp cho nhân viên công ty, chuyên gia, nhà đầu tư, nhân viên văn phòng đại diện nước ngoài và những người có mục đích công việc khác.
  • Thị thực học tập: Dành cho sinh viên quốc tế muốn theo học tại các trường đại học, cao đẳng hoặc trung học chuyên nghiệp tại Việt Nam.
  • Thị thực gia đình: Dành cho người nước ngoài muốn nhập cảnh để thăm thân nhân đang sinh sống tại Việt Nam, bao gồm vợ/chồng, con cái, cha mẹ, anh chị em và họ hàng.
  • Thị thực đầu tư: Dành cho những người nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam hoặc thành lập doanh nghiệp tại đây.
  • Thị thực kỹ năng: Dành cho người nước ngoài có kỹ năng đặc biệt và được mời đến làm việc tại Việt Nam, như giảng viên, nhân viên y tế, kỹ sư, công nhân chuyên gia, nghệ sĩ, v.v.
Có rất nhiều loại thị thực đa dạng
Có rất nhiều loại thị thực đa dạng

Đây chỉ là một số loại thị thực phổ biến, còn có thể có các loại khác như thị thực tạm trú, thị thực tàu bay, thị thực tham dự hội nghị, v.v.

Việc xin thị thực tại Việt Nam đòi hỏi tuân thủ các quy định và thủ tục của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Bộ Công an) và được xử lý thông qua các cơ quan đại sứ quán, lãnh sự quán hoặc các đại diện cấp phép tương ứng.

Thời hạn của các loại thị thực

Thời hạn của các loại thị thực tại Việt Nam có thể khác nhau tùy thuộc vào loại thị thực và mục đích của người nắm giữ. Dưới đây là một số thông tin về thời hạn của một số loại thị thực phổ biến tại Việt Nam:

  • Thị thực du lịch: Thời hạn lưu trú cho thị thực du lịch thường là từ 1 đến 3 tháng, tùy thuộc vào quy định của cơ quan cấp phép. Thời hạn này có thể được kéo dài nếu có yêu cầu đặc biệt và đáp ứng các yêu cầu của cơ quan cấp phép.
  • Thị thực công việc: Thời hạn của thị thực công việc có thể thay đổi tùy thuộc vào hợp đồng lao động hoặc mục đích công việc cụ thể. Thường thì thị thực công việc có thời hạn từ 1 năm đến 2 năm. Người nắm giữ thị thực công việc có thể được gia hạn thời hạn nếu cần thiết.
  • Thị thực học tập: Thời hạn của thị thực học tập phụ thuộc vào thời gian học tập tại Việt Nam. Thường thì thị thực học tập có thời hạn từ 1 năm đến 4 năm, tương ứng với thời gian học của chương trình đào tạo hoặc khóa học.
  • Thị thực gia đình: Thị thực gia đình thường có thời hạn lưu trú từ 1 đến 6 tháng, tùy thuộc vào yêu cầu và mục đích của người nắm giữ thị thực. Thời hạn này có thể được gia hạn nếu có yêu cầu đặc biệt.

Lưu ý rằng thời hạn cụ thể của thị thực sẽ được quy định rõ ràng trên thị thực và được thông báo cho người nắm giữ.

Người nắm giữ thị thực cần tuân thủ thời hạn lưu trú và rời khỏi Việt Nam trước khi thị thực hết hiệu lực để tránh vi phạm pháp luật và trở thành người nhập cảnh trái phép.

Điều kiện được miễn thị thực Việt Nam

Các trường hợp miễn thị thực được quy định tại Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) bao gồm:

  • Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
  • Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
  • Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
  • Theo quy định tại Điều 13 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Điều kiện được cấp thị thực Việt Nam

Điều kiện cấp thị thực được quy định tại Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) bao gồm:

  • Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
  • Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
  • Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
  • Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
    • Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
    • Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
    • Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
    • Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
  • Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019).

Trên đây là một số thông tin cơ bản về thị thực – Visa tại Việt Nam. Hãy luôn kiểm tra thông tin mới nhất từ các nguồn chính thức và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và hồ sơ cần thiết trước khi xin cấp thị thực nhé.

Leave a Comment